5/5 - (1 bình chọn)

Thông tin :TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG GIÁO PHỤ NHÂN – FU JEN CATHOLIC UNIVERSITY

輔仁大學

( FU JEN CATHOLIC UNIVERSITY )

Địa chỉ: No. 510號, Zhongzheng Rd, Xinzhuang District, New Taipei City, Đài Loan 242

ĐT: (02) 29052000

Email: pubwww@mail.fju.edu.tw

 I. LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC :

Đại học Công giáo Phụ Nhân ( FJCU ) , trực thuộc Bộ Giáo dục của Tòa thánh Vatican , là một trường đại học nghiên cứu toàn diện nổi tiếng thế giới. Tên của trường bắt nguồn từ “Luận ngữ, Nhan Hồi “: “quân tử dĩ văn hội hữu, dĩ hữu phụ nhân”, nghĩa là quân tử kết bạn bằng lời nói của mình, và giúp đỡ nhân từ với bạn bè của mình . Đại học Công giáo Phụ Nhân là một trong hai trường đại học giáo hoàng duy nhất ở Châu Á, Liên minh các trường Đại học Nghệ thuật Tự do Châu Á , Liên minh các trường đại học lâu đời xuất sắc của Đài Loan , Hiệp hội Các trường Kinh doanh Quốc tế AACSB , Trung tâm Liên minh Châu Âu tại Đài Loan (Liên minh Bảy trường EUTW) , và là thành viên của Liên minh Đại học Cơ đốc Đài Loan. 

Được thành lập tại Bắc Kinh vào năm 1925, trường được biết đến là bốn trường đại học nổi tiếng ở Bắc Kinh cùng với Đại học Thanh Hoa , Đại học Bắc Kinh và  Đại học Yên Kinh.  Năm 1952, các khoa và học viện của quốc gia được điều chỉnh , một số khoa và học viện của Đại học Công Giáo Phụ Nhân được sáp nhập vào Đại học Bắc Kinh và các trường cao đẳng khác, và hầu hết các khoa còn lại được hợp nhất với Đại học Sư phạm Bắc Kinh, Cựu Hiệu trưởng Đại học Công giáo Phụ Nhân Chen Yuan được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng của Đại học Sư phạm Bắc Kinh mới thành lập. Năm 1956, Hiệp hội Cựu sinh viên Đại học Công giáo Phụ Nhân tại Đài Loan được thành lập, và Tòa thánh đã kháng nghị cho trường hoạt động trở lại. Năm 1960, trường được mở cửa trở lại tại Đài Loan và bắt đầu tuyển sinh vào năm sau , là một trong bốn trường đại học nổi tiếng ở Đài Loan , đồng thời cũng là một trong hai trường đại học ở Đài Loan được UNESCO công nhận.

II. KIẾN TRÚC VÀ KHUÔN VIÊN TRƯỜNG :

Khuôn viên của Đại học Công giáo Phụ Nhân còn được gọi là “khuôn viên ngôi nhà trên cây” , thảm thực vật tươi tốt bao phủ toàn bộ khuôn viên hình kim cương , và có khoảng 50 tòa nhà nằm trong đó . Việc lập kế hoạch chung do kỹ sư trưởng người Đức phụ trách. Bao gồm cả sân thể thao kết nối và bệnh viện trực thuộc, tổng diện tích thực tế khoảng 40 ha, tương đương với Nhà nước thành phố Vatican , Cơ sở Hakozaki của Đại học Hoàng gia Kyushu trước đây và Cơ sở Toyonaka của Đại học Osaka .

Nhìn từ trên không của trung tâm khuôn viên (Vòng tròn thứ hai)

Khuôn viên của Đại học Công giáo Phụ Nhân còn được gọi là “Bảo tàng Kiến trúc”. Các tòa nhà của trường tuân thủ nghiêm ngặt ba màu chủ đạo (đỏ, xanh và xám), tượng trưng cho tinh thần đoàn kết và cá nhân của Công giáo . Mỗi tòa nhà được thiết kế với một ý nghĩa biểu tượng văn hóa đặc biệt, khác với các tòa nhà thương mại và chung cư của hầu hết các trường đại học ở Đài Loan (không thể nhận ra). Tất cả các tòa nhà đều được đặt tên độc lập và có hình dạng độc đáo (chẳng hạn như biểu tượng , dòng chữ thần tiên bằng xương và hình rồng và phượng hoàng), và một số tòa nhà được đánh dấu bằng chữ ký của những người khổng lồ văn học (như Tai Jingnong , Wang Jingzhi ). Nó bao gồm kiến ​​trúc Romanesque hiện đại , các tòa nhà hiện đại với đặc điểm Baroquekiến ​​trúc cổ điển hiện đại , cũng như các tòa nhà gạch đỏ của Trung Quốc. Các thiết kế đặc biệt bao gồm: cây cầu trống, trang trí tường cổ, xe lửa một cửa , sân 3 mặt , kính màu , sân vườn, tranh tường trong nhà và ngoài trời , và lớp học hình quả mận. Các tòa nhà mới trong tương lai sẽ là các tòa nhà hữu cơ.

Nghệ thuật công cộng “Chân, thiện, mỹ và thiêng liêng” tại Ga tàu điện ngầm Đại học Công giáo Phụ Nhân, được đặt tên theo phương châm trường học và  được tạo ra bởi các giáo sư từ Học viện Nghệ thuật của trường

Hầu hết bàn ghế của lớp học là ghế dài nhà thờ , tất cả các phòng học đều được treo hình cây thánh giá .

Môi trường xung quanh trường:

  • Cầu đi bộ Phụ Nhân: Nằm trước cổng chính của trường Đại học Công giáo Phụ Nhân, được hoàn thành vào năm 1969 và bắc qua đường Trung Chính , do Tưởng Kinh Quốc , lúc đó là người đứng đầu Quân Đoàn Cứu Quốc , quyên góp và xây dựng .
  • Tàu điện ngầm Đài Bắc ” Trạm Đại học Công giáo Phụ Nhân “: Nằm trước lối vào chính của trường, được thông xe vào tháng 1 năm 2012. Đây là trạm tàu ​​điện ngầm đầu tiên được đặt theo tên một trường đại học ở Đài Loan. Nó từng là nhà ga đầu cuối của Tuyến MRT Tân Trang Đài Bắc . Lối ra 1 dẫn thẳng đến khuôn viên trường.

Ga tàu điện ngầm trường Đại học Công giáo Phụ Nhân Lối ra 1, con đường ván độc quyền dẫn thẳng đến lối vào chính của trường

  • Công viên thể thao Thái Sơn: Số 54, Đường Công viên, Quận Thái Sơn , Thành phố Tân Đài Bắc. Khai trương vào tháng 9 năm 2014, được Chính quyền Thành phố Tân Đài Bắc ủy thác điều hành Đại học Công giáo Phụ Nhân, đây là địa điểm thể thao đầu tiên ở Đài Loan được quản lý bởi một trường đại học tổng hợp do chính phủ ủy thác.
  • Cầu vượt cổng sau trường Đại học Công giáo Phụ Nhân:  Học sinh bị cấm đi qua khu vực này vì lý do an ninh. Nó nằm ở cửa sau của trường, trên đường Guizi, và có thể kết nối với sân chơi của trường.

III. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ HUY HIỆU TRƯỜNG :

Lúa tai vàng tượng trưng cho hòa bình, 12 ngôi sao ở giữa tượng trưng cho Đức Trinh Nữ Maria, cây Thánh giá đỏ tượng trưng cho Thiên chúa giáo và chữ Latinh ở chân biểu tượng tượng trưng cho phương châm của trường, chân, thiện và mỹ.

IV. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ CỜ TRƯỜNG :

Cờ của trường là cờ của Tòa Thánh, được đánh dấu màu vàng, tượng trưng cho trường trực thuộc Tòa Thánh, và 12 ngôi sao ở giữa tượng trưng cho Đức Trinh Nữ Maria.

V. TƯ TƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA TRƯỜNG :

1. Mục đích:  

Đại học Công giáo Phụ Nhân cam kết theo đuổi chân, thiện, mỹ, và thánh, một cộng đồng giáo viên-sinh viên của nền giáo dục toàn diện,

Cam kết hội nhập văn hóa Trung Quốc và đức tin Cơ đốc , chuyên tâm vào nghiên cứu học thuật và quảng bá chân lý theo tinh thần huynh đệ của Chúa Kitô, và thúc đẩy sự phát triển bền vững và cân bằng của xã hội, cải thiện phúc lợi của xã hội loài người, nhằm đạt được lý tưởng biết người, biết điều, biết trời.

2.Mục tiêu:

  • Phẩm giá con người

Khẳng định phẩm giá con người và tôn trọng các quyền tự nhiên của con người.

  • Ý nghĩa của cuộc sống

Khám phá ý nghĩa của cuộc sống và thiết lập một hệ thống giá trị hoàn chỉnh.

  • Nghiên cứu giảng dạy

Tôn trọng tự do học thuật và đạo đức học thuật, và thúc đẩy tích hợp tri thức.

  • Đoàn kết và quan tâm

Cải thiện mối quan hệ giữa nhóm và bản thân và phát triển văn hóa quan tâm.

  • Giao lưu văn hóa

Thúc đẩy giao lưu văn hóa và vun đắp tinh thần nhân văn.

  • Tinh thần tôn giáo

Khuyến khích giáo viên và học sinh hiểu đức tin Cơ đốc, và thúc đẩy đối thoại và hợp tác giữa lý trí, đức tin và tôn giáo.

  • Phục vụ đám đông

Phát huy hết tinh thần nhân từ, đề cao công lý và hướng tới hòa hợp thế giới.

VI. THẾ MẠNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG :

 Đại học Công giáo Phụ Nhân bao gồm 12 học viện, với các chuyên ngành bao gồm khoa học và công nghệ, y học, văn học và lịch sử, nghệ thuật, ngoại ngữ, kinh tế và quản lý, v.v.. Nó có trường kinh doanh đẳng cấp thế giới đầu tiên ở cả hai bên eo biển Đài Loan đạt chứng chỉ AACSB , và tiếp tục duy trì vị trí đầu tiên ở Đài Loan về nguồn lực quốc tế và tỷ lệ đậu đánh giá trường y tế. Có khoảng 26.000 sinh viên và hơn 200.000 sinh viên tốt nghiệp. Các cựu sinh viên xuất sắc ở khắp nơi trên thế giới và có thành tích xuất sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, và uy tín xã hội và uy tín của cựu sinh viên đứng đầu tại Đài Loan.

Trong Bảng xếp hạng các trường đại học xuyên eo biển Trung Quốc năm 2019, Đại học Công giáo Phụ Nhân được xếp thứ 6 ở ​​Đài Loan. Tâm lý học, y học, quản lý kinh doanh, kỹ thuật và công nghệ thông tin được chọn là các ngành 6 sao.

Trong Xếp hạng Ảnh hưởng của Đại học Thế giới Times Higher Education năm 2020, Đại học Công giáo Phụ Nhân xếp hạng 201-300 trên thế giới , và Thạc sĩ Quản lý xếp hạng 31 trên thế giới.

VII. THÔNG TIN KHOA NGÀNH :

VIII. HỌC PHÍ VÀ CÁC PHÍ LIÊN QUAN :   

Học phí và tạp phí cho chương trình cử nhân ban ngày năm 2021 chỉ mang tính chất tham khảo, nhà trường có thể điều chỉnh học phí và tạp phí vào năm 2022.

Học viện Khoa, ngành Học phí Tạp phí Tổng
Học viện văn học Khoa văn học Trung Quốc, Triết học, Lịch sử học 39,460 7,970 47,430
Học viện nghệ thuật Khoa âm nhạc, 

Khoa mỹ thuật ứng dụng, 

Khoa thiết kế cảnh quan

41,280 13,610 54,890
Học viện truyền thông Khoa báo chí truyền thông, Khoa hình ảnh truyền thông, Khoa quảng cáo truyền thông 41,280 13,610 54,890
Học viện giáo dục Khoa giáo dục thể chất 41,280 13,610 54,890
Khoa thông tin thư viện, Ngành lãnh đạo – phát triển công nghệ giáo dục (cử nhân) 39,460 7,970 47,430
Học viện y học Khoa điều dưỡng, 

Khoa tâm lý học lâm sàng, Khoa vệ sinh công cộng, Khoa trị liệu chức năng, Khoa trị liệu hô hấp

41,280 16,920 58,200
Học viện ngoại ngữ Khoa ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Ngôn ngữ Pháp, 

Khoa ngôn ngữ Đức, Khoa ngôn ngữ Ý, 

Khoa ngôn ngữ Nhật

39,460 7,970 47,430
Học viện dân sinh Khoa trẻ em và gia đình, Khoa quản trị khách sạn, Khoa khoa học thực phẩm, 

Khoa khoa học dinh dưỡng

41,280 13,610 54,890
Học viện dệt may Khoa phục trang dệt may  41,280 13,610 54,890
Học viện khoa học và công nghệ Khoa Toán học,

Khoa Hóa học,

Khoa Khoa học đời sống

Khoa Vật lý

Khoa kỹ thuật thông tin

Ngành Thông tin y tế và các ứng dụng sáng tạo (cử nhân)

Ngành Trí tuệ nhân tạo và Bảo mật thông tin (cử nhân)

Khoa kỹ thuật điện cơ

Ngành Trí tuệ nhân tạo và Bảo mật thông tin (cử nhân)

Khoa kỹ thuật điện cơ

41,280 14,070 53,350
Học viện quản lý Khoa quản lý thông tin 41,280 13,610 54,890

Khoa kế toán

Khoa quản trị kinh doanh, Khoa tài chính và kinh doanh quốc tế, 

Khoa thông tin thống kê

39,460 8,680 48,140
Học viện khoa học xã hội Khoa xã hội học 39,460 7,970 47,430
Khoa công tác xã hội
Khoa Tôn giáo
Ngành nghiên cứu Thiên chúa giáo
Khoa kinh tế 39,460 8,680 48,140
Khoa tâm lý học 41,280 13,610

54,890

Học viện pháp luật Khoa pháp luật

Khoa pháp luật tài chính

Khoa pháp luật sau cử nhân

39,460 7,970 47,430

Ghi chú:

Sinh viên kéo dài học 9 tín chỉ (bao gồm) hoặc thấp hơn sẽ bị tính một nửa phí tiêu chuẩn khác (chẳng hạn như số tiền được liệt kê trong bảng) và phí tín chỉ.

Toàn bộ học phí và tạp phí sẽ được tính cho sinh viên kéo dài học từ 10 tín chỉ trở lên.

Quy định thu phí được áp dụng cho các sinh viên gia hạn sau:

Khoa Y nhập học trước năm học 2012 dành cho sinh viên từ năm 8 trở lên

Khoa Y nhập học sau năm học 2013 dành cho sinh viên từ năm 7 trở lên

Khoa pháp luật sau cử nhân cho sinh viên từ năm 4 trở lên

Các khoa cử nhân khác dành cho sinh viên từ năm 5 trở lên

Trong thời gian học kéo dài, sinh viên nên trả trước một nửa học phí tiêu chuẩn và làm thủ tục đăng ký. Sau khi số lượng tín chỉ được xác nhận vào đầu học kỳ, nếu bạn học 9 tín chỉ (bao gồm) hoặc ít hơn, phí tín chỉ bổ sung sẽ được trả; nếu bạn học trên 10 tín chỉ (bao gồm), toàn bộ học phí và tạp phí sẽ được thanh toán riêng. Sinh viên mở rộng ra nước ngoài để học tập và trao đổi thêm, chỉ cần trả toàn bộ học phí và các khoản phí khác.

Bảng học phí và tạp phí cho các Chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ trong năm học 2022 của trường (tính theo học kỳ)

Học viện Khoa, ngành Học phí Tạp phí Tổng
Học viện văn học Khoa văn học Trung Quốc, Triết học, Lịch sử học 38,610 7,790 46,400
Học viện nghệ thuật Khoa thiết kế cảnh quan 40,405 13,315 53,720
Học viện truyền thông Ngành truyền thông đại chúng (thạc sĩ) 40,405 13,315 53,720
Học viện giáo dục Khoa giáo dục thể chất 40,405 13,315 53,720
Khoa thông tin thư viện, Ngành lãnh đạo – phát triển giáo dục (thạc sĩ) 38,610 7,790 46,400
Học viện y học Khoa vệ sinh công cộng, Khoa Y sinh và dược học (thạc sĩ) 40,405 13,765 54,170
Học viện ngoại ngữ Khoa ngôn ngữ Anh, Khoa ngôn ngữ Tây Ban Nha, 

Khoa ngôn ngữ Pháp, Giao thoa văn hóa (ngôn ngữ – dịch thuật)

38,610 7,790 46,400
Học viện dân sinh Khoa trẻ em và gia đình, Khoa quản trị khách sạn, Khoa khoa học thực phẩm, 

Khoa khoa học dinh dưỡng

40,405 13,315 53,720
Học viện dệt may Khoa phục trang dệt may, Nghiên cứu về bảo tàng (thạc sĩ) 40,405 13,315 53,720
Ngành quản lý thương hiệu và thời trang (thạc sĩ) 67,500 22,500 90,000
Học viện khoa học và công nghệ Khoa Toán học, 

Khoa Hóa học,

Khoa Khoa học đời sống

40,405 13,315 53,720
Khoa kỹ thuật điện cơ 40,405 13,765 54,170
Học viện quản lý Khoa quản lý kinh doanh quốc tế (thạc sĩ) 39,420 29,240 68,660
Khoa quản lý thông tin 40,405 13,315 53,720
Khoa quản trị kinh doanh, Khoa tài chính và kinh doanh quốc tế, 

Khoa doanh nghiệp xã hội

38,610 8,490 47,100

Học viện khoa học xã hội

Khoa xã hội học 38,610 7,790 46.400
Khoa công tác xã hội
Khoa Tôn giáo
Khoa kinh tế 38,610 8,490 47,100
Khoa tâm lý học 40,405 13,315 53,720

Phí ký túc xá: 

  1. Học uyển (tính theo học kỳ)
Tên ký túc xá Phòng đơn Phòng đôi Phòng 3 người Phòng 4 người Phí bảo hiểm/ người
Học uyển Văn Xá (nữ) 17,040 8,340 2,000
11,790
Học uyển Văn Đức (nữ) 26,960 15,540 9,000 2,000
19,340
17,370
Học uyển Nghi Chân Nghi Thiện (nữ) 17,810 13,140 10,070 2,000
Học uyển Nghi Mỹ (nữ) 10,070 8,270 2,000
Học uyển Truy Nguyên (nam) 10,090 2,000
Học Uyển Lập Ngôn (nam) 12,000 9,070 8,270 2,000
Học Uyển Tín Nghĩa (nam) 15,820 9,460 9,140 2,000
Học uyển Hòa Bình (nam) 9,460 9,140 2,000

Ký túc xá Nghi Thánh – nam nữ chung tòa:

Tên ký túc xá Năm học Học kỳ Phí bảo hiểm/ người
Phòng xép 2 người Căn hộ 2 người Căn hộ 3 người 3000
Nghi Thánh Học kỳ 1

30,300

21,000 15,000
Học kỳ 2

25,700

Phí khác: Chi phí sinh hoạt khoảng 8.000 ~ 10.000 Đài tệ mỗi tháng; tiền sách thay đổi tùy theo khóa học, với chi phí trung bình khoảng 6.000 ~ 10.000 Đài tệ mỗi học kỳ

IX. ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO VÀ KỲ TUYỂN SINH :   

1. ĐIỀU KIỆN ĐẦU VÀO:

  • Sức khỏe tốt
  • Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đăng kí vào Đại học
  • Có bằng đại học nếu đăng ký thạc sĩ
  • Có bằng Thạc sĩ nếu đăng ký Tiến sĩ
  • Chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu.

2. Hạn nộp hồ sơ :

  • Mùa thu : 15/01-15/04
  • Mùa xuân: 01/10-31/10

Biên tập: Hoàng Huy

Dịch: Thùy Linh

Các bạn có thắc mắc về học bổng cũng như ngành học thì cũng gửi câu hỏi vào ZaloDu Học Cửu Tư sẽ trả lời qua Zalo hoặc inbox trực tiếp theo link facebook bên dưới.

?Follow TikTok: http://bit.ly/duhoccuutu

DU HỌC CỬU TƯ – UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP
☎Hotline/Zalo/Line: 0868.435.333 – 0986.016.621
✉ Email: duhoccuutu1908@gmail.com
?Địa chỉ: 137 đường Tân Xuân, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Keywords: