第 7 課 - Bài 7

對話一Hội thoại 1

坐火車到花蓮去旅行

Ngồi tàu hỏa đến Hoa Liên đi du lịch

良介: 還有一個星期就要 放假了, 我打算到 花蓮去旅行, 好好看看台灣東部的風景。

可欣: 前年我去花蓮玩,  住在朋友的民宿,  他不但請我吃飯,  還送給我好幾包當地的名產跟風景明信片呢!

良介: 真好! 你可以幫我訂那家民宿嗎?

可欣: 可以啊! 他的民宿有游泳池, 也有免費的無線網路, 最棒的是, 從房間往外看, 還可以看到美麗的大海, 你一定會喜歡的。

良介: 住一個晚上要多少錢? 要是太貴, 我就住不起了。

可欣: 別擔心, 我會跟他說你是學生, 請他算便宜一點兒。

(良介拿出一塊錢來)

良介: (笑著說)你看! 我只剩下一塊錢, 沒錢吃飯了。

可欣: 你比我好, 我今天 出門時忘了帶錢包, 現在一毛錢都沒有, 我們中午讓美心請客吧。

(兩人哈哈大笑。這時候, 美心剛好從外面走進來)

美心: 你們在聊什麼?聊得這麼開心?

良介: 我們正在聊去花蓮 旅行的事, 可欣要 ·幫我訂民宿。

美心: 住民宿不錯, 你要 怎麼去呢?

良介: 我還沒決定。聽說 蘇花公路有一點兒 危險, 下大雨的時候, 山上的大石頭可能會掉下來。

美心: 蘇花公路是比較危險, 搭火車去比較安全, 可是假日的 票很難買, 一下子就賣光了, 你最好趕快上網訂票。

良介: 我上過台灣鐵路局的網站, 可是看不懂網頁, 覺得訂票 很難。

美心: 在台灣, 上網訂票、訂位一點兒都不難, 我現在就幫你訂。(用手機上台識的網站)你要訂什麼時候的?

良介: 大概六月底。火車票貴不貴?

美心: 太魯閣號比較貴。 可是只停幾個站。 兩個多鐘頭就到花 蓮了。

良介: 貴一點兒沒關係,  要是訂得到第一班 太魯閣號, 早上從 台北出發, 中午就可以去太魯閣國家公園爬山了。

可欣: 我前年就是搭太魯閣號去的, 真的又快又方便!

良介: 不好意思, 我想坐在窗戶旁邊, 可以自己選座位嗎?

美心: 沒辦法, 位子都是電腦選的。(看著網頁)訂好了!你把訂票號碼記下來, 這個日期以前去便利商店付錢, 就可以拿到票了。

Pinyin và Tiếng Việt

Liángjiè: Hái yǒu yīgè xīngqí jiù yào fàngjiàle, wǒ dǎsuàn dào huālián qù lǚxíng, hǎohǎo kàn kàn táiwān dōngbù de fēngjǐng.

kě xīn: Qiánnián wǒ qù huālián wán, zhù zài péngyǒu de mínsù, tā bùdàn qǐng wǒ chīfàn, hái sòng gěi wǒ hǎojǐ bāo dāngdì de míngchǎn gēn fēngjǐng míngxìnpiàn ne!

liángjiè: Zhēn hǎo! Nǐ kěyǐ bāng wǒ dìng nà jiā mínsù ma?

kě xīn: Kěyǐ a! Tā de mínsù yǒu yóuyǒngchí, yěyǒu miǎnfèi de wúxiàn wǎng lù, zuì bàng de shì, cóng fángjiān wǎngwài kàn, hái kěyǐ kàn dào měilì de dàhǎi, nǐ yīdìng huì xǐhuān de.

liángjiè: Zhù yīgè wǎnshàng yào duōshǎo qián? Yàoshi tài guì, wǒ jiù zhù bù qǐle.

kě xīn: Bié dānxīn, wǒ huì gēn tā shuō nǐ shì xuéshēng, qǐng tā suàn piányí yīdiǎn er.

(liángjiè ná chū yīkuài qián lái)

liángjiè: (Xiàozhe shuō) nǐ kàn! Wǒ zhǐ shèng xià yīkuài qián, méi qián chīfànle.

kě xīn: Nǐ bǐ wǒ hǎo, wǒ jīntiān chūmén shí wàngle dài qiánbāo, xiànzài yī máo qián dōu méiyǒu, wǒmen zhōngwǔ ràng měi xīn qǐngkè ba.

(liǎng rén hāhā dà xiào. Zhè shíhòu, měi xīn gānghǎo cóng wàimiàn zǒu jìnlái)

měi xīn: Nǐmen zài liáo shénme? Liáo dé zhème kāixīn?

liángjiè: Wǒmen zhèngzài liáo qù huālián lǚxíng de shì, kě xīn yào bāng wǒ dìng mínsù.

měi xīn: Zhù mínsù bùcuò, nǐ yào zěnme qù ne?

liángjiè: Wǒ hái méi juédìng. Tīng shuō sū huā gōnglù yǒu yīdiǎn er wéixiǎn, xià dàyǔ de shíhòu, shānshàng de dà shítou kěnéng huì diào xiàlái.

měi xīn: Sū huā gōnglù shì bǐjiào wéixiǎn, dā huǒchē qù bǐjiào ānquán, kěshì jiàrì de piào hěn nán mǎi, yīxià zǐ jiù mài guāngle, nǐ zuì hǎo gǎnkuài shàngwǎng dìng piào.

liángjiè: Wǒ shàngguò táiwān tiělù jú de wǎngzhàn, kěshì kàn bù dǒng wǎngyè, juédé dìng piào hěn nán.

měi xīn: Zài táiwān, shàngwǎng dìng piào, dìng wèi yīdiǎn er dōu bù nán, wǒ xiànzài jiù bāng nǐ dìng.(Yòng shǒujī shàngtái shí de wǎngzhàn) nǐ yào dìng shénme shíhòu de?

liángjiè: Dàgài liù yuèdǐ. Huǒchē piào guì bù guì?

měi xīn: Tài lǔ gé hào bǐjiào guì. Kěshì zhī tíng jǐ gè zhàn. Liǎng gè duō zhōngtóu jiù dào huāliánle.

liángjiè: Guì yīdiǎn er méiguānxì, yàoshi dìng dédào dì yī bān tài lǔ gé hào, zǎoshang cóng táiběi chūfā, zhōngwǔ jiù kěyǐ qù tài lǔ gé guójiā gōngyuán páshānle.
.

kě xīn: Wǒ qiánnián jiùshì dā tài lǔ gé hào qù de, zhēn de yòu kuài yòu fāngbiàn!

liángjiè: Bù hǎoyìsi, wǒ xiǎng zuò zài chuānghù pángbiān, kěyǐ zìjǐ xuǎn zuòwèi ma?

měi xīn: Méi bànfǎ, wèizǐ dōu shì diànnǎo xuǎn de.(Kànzhe wǎngyè) dìng hǎole! Nǐ bǎ dìng piào hàomǎ jì xiàlái, zhège rìqí yǐqián qù biànlì shāngdiàn fù qián, jiù kěyǐ ná dào piàole

Liángjiè: Còn một tuần nữa là đến kỳ nghỉ rồi, tôi dự định đi Hoa Liên du lịch, thăm thú phong cảnh vùng phía đông Đài Loan.

Kě xīn: Năm kia, tôi đến Hoa Liên chơi, ở nhà nghỉ của bạn tôi. Anh ấy không chỉ mời tôi ăn cơm, còn tặng tôi vài gói đặc sản địa phương và những tấm bưu thiếp nữa!

Liángjiè: Thật tốt! Bạn có thể đặt nhà nghỉ đó cho tôi không?

Kě xīn: Có! Nhà nghỉ của anh ấy có hồ bơi và Internet miễn phí. Điều tuyệt vời nhất là từ phòng nhìn ra còn có thể nhìn thấy biển lớn rất đẹp, chắc chắn bạn sẽ thích.

Liángjiè: Ở một đêm hết bao nhiêu tiền? Nếu quá đắt thì tôi không ở được đâu.

Kě xīn: Đừng lo lắng, tôi sẽ nói với anh ấy bạn là sinh viên, yêu cầu anh ấy lấy rẻ hơn.

(Liángjiè lấy ra một đồng)

Liángjiè: (cười và nói) Nhìn xem! Tôi chỉ còn một đồng, hết tiền ăn rồi.

Kě xīn: Bạn còn tốt hơn tôi, Hôm nay tôi ra ngoài quên mang theo ví. Bây giờ tôi không còn một xu, buổi trưa chúng ta để měi xīn mời đi.

(Hai người cười lớn. Lúc này měi xīn vừa mới từ bên ngoài bước vào)

měi xīn: Các bạn đang nói gì vậy? nói lại vui như vậy?

Liángjiè: Chúng tôi đang nói về việc đi du lịch đến Hoa Liên, Kě xīn muốn đặt nhà nghỉ giúp tôi.

měi xīn: Ở nhà nghỉ cũng tốt. Bạn muốn đến đó thế nào?

Liángjiè: Tôi vẫn chưa quyết định. Tôi nghe nói đường cao tốc Suhua hơi nguy hiểm. Khi trời mưa to, những tảng đá lớn trên núi có thể rơi xuống.

měi xīn: Đường cao tốc Suhua nguy hiểm hơn, đi tàu an toàn hơn. Tuy nhiên, rất khó để mua vé nghỉ lễ và chúng sẽ được bán hết ngay lập tức. càng sớm càng tốt.

Liángjiè: Tôi đã truy cập trang web của Cục Đường sắt Đài Loan, nhưng tôi không hiểu trang này, cảm thấy rất khó đặt vé.

měi xīn: Ở Đài Loan, việc đặt vé và đặt chỗ trực tuyến không khó chút nào, tôi sẽ giúp bạn đặt vé ngay bây giờ. (Dùng điện thoại di động để truy cập trang web của Taishi) Bạn muốn đặt hàng khi nào?

Liángjiè: Khoảng cuối tháng 6. Vé tàu có đắt không?

měi xīn: Tàu Taroko đắt hơn. Nhưng chỉ có một vài điểm dừng. Chúng tôi đến Hoa Liên chỉ hơn hai giờ.

Liángjiè: Đắt hơn một chút cũng không sao. Nếu bạn có thể đặt chuyến xe buýt Taroko đầu tiên, nó sẽ khởi hành từ Đài Bắc vào buổi sáng, buổi trưa bạn có thể đi bộ đường dài ở Công viên Quốc gia Taroko.

Kě xīn: Năm kia tôi đã đi tàu Taroko. Nó thực sự vừa nhanh vừa thuận tiện!

Liángjiè: Xin lỗi, tôi muốn ngồi cạnh cửa sổ. có thể tự chọn chỗ ngồi không?

měi xīn: Không có cách nào, tất cả chỗ ngồi đều được chọn bằng máy tính. (Nhìn vào trang web) đặt xong rồi! bạn nhớ mã đặt vé, trả tiền ở cửa hàng tiện lợi trước ngày này, là có thể lấy vé được.

Tiếng Anh

Liang Jie: I have a holiday in one week, and I plan to travel to Hualien to see the scenery of eastern Taiwan.

Kexin: The year before last, I went to Hualien and stayed at a friend’s B&B. Not only did he treat me to dinner, he also gave me several packages of local specialties and scenic postcards!

Liangjie: That’s great! Can you book that B&B for me?

Kexin: Yes! His B&B has a swimming pool and free wireless internet. The best thing is, from Looking out from the room, you can also see the beautiful sea, you will definitely like it.

Ryosuke: How much does it cost to stay one night? If it’s too expensive, I can’t afford it.

Kexin: Don’t worry, I will tell him that you are a student and ask him to make it cheaper.

(Ryousuke takes out one dollar)

Ryousuke: (smiles and says) Look! I only have one dollar left, and I have no money to eat.

Kexin: You are better than me. I forgot to bring my wallet when I went out today. Now I don’t have a dime. Let’s let Maxim treat us at noon.

(The two laughed. At this time, Maxim just walked in from outside)

Maxim: What are you talking about? Are you having such a good time?

Liangjie: We are talking about traveling to Hualien, and Kexin wants to book a B&B for me.

Maxin: It’s good to stay in a B&B. How do you want to get there?

Liangsuke: I haven’t decided yet. I heard that the Suhua Highway is a bit dangerous. When it rains heavily, big rocks on the mountain may fall.

Maxim: The Suhua Highway is more dangerous and it is safer to take the train. However, it is difficult to buy holiday tickets and they are sold out in no time. You’d better book online as soon as possible.

Liangjie: I have visited the Taiwan Railway Administration’s website, but I can’t understand the page and find it difficult to book tickets.

Maxim: In Taiwan, it is not difficult at all to book tickets and seats online. I will help you book now. (Using a mobile phone to access the website of Taishi) When do you want to order?

Ryosuke: About the end of June. Are train tickets expensive?

Maxim: The Taroko train is more expensive. But there are only a few stops. We arrived in Hualien in just over two hours.

Liangjie: It doesn’t matter if it’s a little more expensive. If you can book the first Taroko bus, it will depart from Taipei in the morning and you can go hiking in Taroko National Park at noon.

Kexin: I took the Taroko train the year before last. It was really fast and convenient!

Liangjie: Sorry, I want to sit by the window. That’s okay. Do you choose your own seats?

Maxim: No way, the seats are all selected by computer. (Looking at the web page) Booked! Write down the booking number. Before this date

Cơ sở pháp lý

Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư

Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi                        Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)

Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 
                         2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)

Liên hệ

0986016621

duhoccuutu1908@gmail.com

Hệ thống văn phòng & chi nhánh

Trụ sở chính:

Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Văn phòng tại Đài Loan:

台北市松山區南京東路五段234號 


No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City

Chi nhánh HCM:

Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Chi nhánh Cần Thơ:

Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ

Chi nhánh Bắc Kạn:

Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn

Chi nhánh Hải Phòng:

Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý,  Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng

Chi nhánh Nghệ An:

Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An

Chi nhánh Bạc Liêu:

Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu

© 2025 Cửu Tư Education

Search

第 1 課 - Bài 1

對話一Hội thoại 1

新同學

Bạn học mới

(在教室 In the classroom)

中明: 宜文, 她是誰?

宜文: 她是新同學, 叫友美。 她很可愛。

中明: 她是哪國人? 妳知道嗎?

宜文: 我知道, 她是日本人。

中明: 她很漂亮。

Text in Pinyin and Vietnamese

(Zài jiàoshì)

zhōng míng: Yí wén, tā shì shuí?

Yí wén: Tā shì xīn tóngxué, jiào yǒuměi. Tā hěn kě’ài.

Zhōng míng: Tā shì nǎ guórén? Nǎi zhīdào ma?

Yí wén: Wǒ zhīdào, tā shì rìběn rén.

Zhōng míng: Tā hěn piàoliang.

(Trong lớp học)

Zhōng míng: Yí wén, cô ấy là ai?

Yí wén: Cô ấy là bạn cùng lớp mới, tên cô ấy là Youmei. Cô ấy rất dễ thương.

Zhōng míng: Cô ấy đến từ nước nào?

Yí wén: Tôi biết, cô ấy là người Nhật.

Zhōng míng: Cô ấy rất xinh đẹp.

 

Text in English

(In the classroom)
Zhongming Yiwen, who is she?

Yiwen : She is our new classmate. Her name is Youmei. She is cute.

Zhongming: Which country is she from? Do you know?

Yiwen : Yes, I do. She is from Japan.

Zhongming: She is very pretty.

Cơ sở pháp lý

Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư

Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)

Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)

Liên hệ

0986016621

duhoccuutu1908@gmail.com

Hệ thống văn phòng & chi nhánh

Trụ sở chính:

Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội

Văn phòng tại Đài Loan:

台北市松山區南京東路五段234號 


No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City

Chi nhánh HCM:

Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

Chi nhánh Cần Thơ:

Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ

Chi nhánh Bắc Kạn:

Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn

Chi nhánh Hải Phòng:

Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý,  Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng

Chi nhánh Nghệ An:

Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An

Chi nhánh Bạc Liêu:

Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu

© 2025 Cửu Tư Education

Lên đầu trang

Đăng nhập

Đăng nhập

Đăng nhập