第 6 課 - Bài 6
對話一Hội thoại 1
我們去KTV唱歌吧!
Chúng ta đi KTV hát nhé !
美心: 下星期六是可欣的生日, 我們要怎麼慶祝呢 ?
明生: 她愛唱歌, 去KTV幫她過生日, 好不好 ?
良介: 太好了 !我很想看看台灣的KTV, 聽說跟日本的有一 點兒不同。
明生: 我覺得都差不多, 可是很多台灣的KTV可以吃到飽。
良介: 真的嗎 ?我沒聽過日本有吃到飽的KTV, 不過, 我去 KTV的目的不是吃東西, 是唱歌。
美心: 我聽說, 日本人跟朋友去KTV的時候, 每個人一次只 能點一首歌, 點好了就換下一個人, 是真的嗎 ?
良介: 沒錯, 跟台灣不一樣嗎 ?
美心: 我們喜歡大家合唱, 這樣比較熱鬧, 唱錯了也沒關係。
明生: 有一次我們在KTV唱歌, 隔壁的人唱得好開心, 又唱 又跳, 感覺地板都動起來了。
良介: 聽美心說你很會唱歌, 可以教我唱中文歌嗎 ?
明生: 沒問題, 我先教你唱簡單的, 你一定很快就學會了。
美心: 台灣的KTV也有很多日文歌曲, 你可以選幾首拿手 的, 在可欣生日那天, 唱給大家聽。
良介: 可是我很容易緊張, 要是唱不好怎麼辦 ?
美心: 沒關係。我每次去KTV, 總是把自己當歌星, 想像那 是我的演唱會, 想唱什麼就唱什麼, 自己開心最重要。
明生: 我看過一個日本的電視節目, 在KTV唱歌的時候, 用機 器給唱歌的人打分數, 這樣就可以知道自己唱得怎麼樣。
美心: 聽起來好像是考試, 好可怕 !
良介: 那種機器常常弄錯, 有時候我覺得唱得不差, 可是分數 很低。
美心、明生: 哈哈哈 !
明生: 我們去KTV那天, 我教你一些唱歌的方法吧 !
良介: (興奮地說)太棒了 !我一定會好好練習的, 這樣就不怕 機器給我打分數了。
美心: 對了, 我們要買什麼禮物送給可欣呢 ?
(大家想一想)
美心: 我想到了 !可欣很喜歡香水, 我們送她一瓶香水吧。
明生: 我還要送她巧克力跟一大束紅玫瑰, 九十九朵喔 !
良介: 別忘了買蛋糕跟幾罐啤酒喔 !
明生: 那麼等可欣下課以後, 我就告訴她這個好消息。
Pinyin và Tiếng Việt
Měi xīn: Xià xīngqíliù shì kě xīn de shēngrì, wǒmen yào zěnme qìngzhù ne?
míngshēng: Tā ài chànggē, qù KTV bāng tāguò shēngrì, hǎobù hǎo?
.
liángjiè: Tài hǎole! Wǒ hěn xiǎng kàn kàn táiwān de KTV, tīng shuō gēn rìběn de yǒu yīdiǎn er bùtóng.
míngshēng: Wǒ juédé dōu chàbùduō, kěshì hěnduō táiwān de KTV kěyǐ chī dào bǎo.
liángjiè: Zhēn de ma? Wǒ méi tīngguò rìběn yǒu chī dào bǎo de KTV, bùguò, wǒ qù KTV de mùdì bùshì chī dōngxī, shì chànggē.
.
měi xīn: Wǒ tīng shuō, rìběn rén gēn péngyǒu qù KTV de shíhòu, měi gèrén yīcì zhǐ néng diǎn yī shǒu gē, diǎn hǎole jiù huàn xià yīgèrén, shì zhēn de ma?
liángjiè: Méicuò, gēn táiwān bù yīyàng ma?
měi xīn: Wǒmen xǐhuān dàjiā héchàng, zhèyàng bǐjiào rènào, chàng cuòle yě méiguānxì.
míngshēng: Yǒu yīcì wǒmen zài KTV chànggē, gébì de rén chàng dé hǎo kāixīn, yòu chàng yòu tiào, gǎnjué dìbǎn dōu dòng qǐláile.
.
liángjiè: Tīng měi xīn shuō nǐ hěn huì chànggē, kěyǐ jiào wǒ chàng zhōngwén gē ma?
míngshēng: Méi wèntí, wǒ xiān jiào nǐ chàng jiǎndān de, nǐ yīdìng hěn kuài jiù xuéhuìle.
měi xīn: Táiwān de KTV yěyǒu hěnduō rìwén gēqǔ, nǐ kěyǐ xuǎn jǐ shǒu náshǒu de, zài kě xīn shēngrì nèitiān, chàng gěi dàjiā tīng.
.
liángjiè: Kěshì wǒ hěn róngyì jǐnzhāng, yàoshi chàng bù hǎo zěnme bàn?
měi xīn: Méiguānxì. Wǒ měi cì qù KTV, zǒng shì bǎ zìjǐ dāng gēxīng, xiǎngxiàng nà shì wǒ de yǎnchàng huì, xiǎng chàng shénme jiù chàng shénme, zìjǐ kāixīn zuì zhòngyào.
míngshēng: Wǒ kànguò yīgè rìběn de diànshì jiémù, zài KTV chànggē de shíhòu, yòng jīqì gěi chànggē de rén dǎ fēnshù, zhèyàng jiù kěyǐ zhīdào zìjǐ chàng dé zěnme yàng.
měi xīn: Tīng qǐlái hǎoxiàng shì kǎoshì, hǎo kěpà!
liángjiè: Nà zhǒng jīqì chángcháng nòng cuò, yǒu shíhòu wǒ juédé chàng dé bù chā, kěshì fēnshù hěn dī.
měi xīn, míngshēng: Hāhā hā!
míngshēng: Wǒmen qù KTV nèitiān, wǒ jiào nǐ yīxiē chànggē de fāngfǎ ba!
liángjiè:(Xīngfèn de shuō) tài bàngle! Wǒ yīdìng huì hǎohǎo liànxí de, zhèyàng jiù bùpà jīqì gěi wǒ dǎ fēnshùle.
měi xīn: Duìle, wǒmen yāomǎi shénme lǐwù sòng gěi kě xīn ne?
(dàjiā xiǎng yī xiǎng)
měi xīn: Wǒ xiǎngdàole! Kě xīn hěn xǐhuān xiāngshuǐ, wǒmen sòng tā yī píng xiāngshuǐ ba.
míngshēng: Wǒ hái yào sòng tā qiǎokèlì gēn yī dàshù hóng méiguī, jiǔshíjiǔ duǒ ō!
liángjiè: Bié wàngle mǎi dàngāo gēn jǐ guàn píjiǔ ō!
míngshēng: Nàme děng kě xīn xiàkè yǐhòu, wǒ jiù gàosù tā zhège hǎo xiāoxī.
Měi xīn: Thứ bảy tuần sau là sinh nhật của Kexin, chúng ta sẽ tổ chức như thế nào đây?
Míngshēng: Cô ấy thích ca hát, đi đến KTV để chúc mừng sinh nhật cô ấy, có được không?
Liángjiè : Quá tuyệt! Tôi thực sự muốn xem KTV ở Đài Loan. Tôi nghe nói nó hơi khác so với ở Nhật Bản.
Míngshēng: Tôi nghĩ chúng đều giống nhau, nhưng nhiều KTV ở Đài Loan có thể ăn no thì thôi.
Liángjiè: Thật sao? Tôi chưa bao giờ nghe nói đến KTV ăn thỏa thích ở Nhật Bản, Tuy nhiên, mục đích tôi đến KTV không phải để ăn mà là để hát.
Měi xīn: Tôi nghe nói khi người Nhật đi KTV cùng bạn bè, mỗi người một lần chỉ được gọi một bài, sau khi chọn bài sẽ đến người tiếp theo.
Liángjiè: Đúng vậy, không giống với Đài Loan sao?
Měi xīn: Chúng tôi thích mọi người hát cùng nhau, như này sẽ náo nhiệt hơn, hát sai cũng không sao cả.
Míngshēng: Có một lần chúng tôi hát ở KTV, và những người bên cạnh hát rất vui vẻ, họ vừa hát vừa nhảy, cảm giác như sàn nhà đang chuyển động.
Liángjiè: Tôi nghe Měi xīn nói rằng bạn hát rất hay. Bạn có thể dạy tôi hát những bài hát tiếng Trung không?
Míngshēng: Không vấn đề gì, tôi sẽ dạy bạn hát đơn giản trước, bạn nhất định sẽ học nó rất nhanh.
Měi xīn: KTV của Đài Loan cũng có nhiều bài hát tiếng Nhật. Bạn có thể chọn một vài bài hát tủ, hát cho mọi người nghe trong ngày sinh nhật của Kexin.
Liángjiè: Nhưng tôi rất dễ hồi hộp, nếu hát không hay thì sao?
.
Měi xīn: Không sao cả. Mỗi lần tôi đến KTV, tôi luôn coi mình là ca sĩ, tôi tưởng tượng đó là buổi hòa nhạc của mình và tôi có thể hát bất cứ thứ gì mình muốn. Điều quan trọng nhất là tôi thấy vui.
Míngshēng: Tôi đã xem một chương trình truyền hình Nhật Bản. Khi hát trong KTV, người ta dùng máy chấm điểm ca sĩ để bạn có thể biết mình hát hay như thế nào.
Měi xīn: Nghe cứ như đang thi vậy, đáng sợ quá!
Liángjiè: Loại máy đó thường hay mắc lỗi. Nhiều lúc tôi nghĩ mình hát cũng không tệ, nhưng điểm của tôi rất thấp.
Měi xīn, Míngshēng: Hahaha!
Míngshēng: Ngày chúng tôi đi KTV, tôi sẽ dạy bạn một số phương pháp hát!
Liángjiè: (hào hứng nói) giỏi quá! Mình nhất định sẽ chăm chỉ luyện tập, như thế sẽ không sợ máy cho điểm nữa rồi.
Měi xīn: Đúng rồi, chúng ta nên mua quà gì cho Kexin?
(Mọi người nghĩ ngợi)
Měi xīn: Tôi nghĩ ra rồi! Kexin rất thích nước hoa, chúng ta tặng cô ấy một chai nước hoa nha.
Míngshēng: Tôi cũng sẽ tặng cô ấy sôcôla và một bó hoa hồng đỏ lớn, chín mươi chín đóa a !
Liángjiè: Đừng quên mua bánh ngọt và vài lon bia!
Míngshēng: Vậy sau khi Kexin học xong, tôi sẽ báo tin vui này cho cô ấy.
Tiếng Anh
Meixin: Next Saturday is Kexin’s birthday, how are we going to celebrate?
Mingsheng: She loves singing, how about going to KTV to celebrate her birthday?
Liangjie :Great! I really want to see the KTV in Taiwan. I heard it is a little different from the one in Japan.
Mingsheng: I think they are all similar, but many KTVs in Taiwan offer all-you-can-eat.
Ryosuke: Really? I have never heard of an all-you-can-eat KTV in Japan. However, the purpose of my going to KTV is not to eat, but to sing.
Maxim: I heard that when Japanese people go to KTV with friends, each person can only order one song at a time, and after ordering, they will be replaced by the next person. Is this true?
Liangjie: That’s right, isn’t it different from Taiwan?
Maxim: We like everyone to sing together, it’s more lively, and it doesn’t matter if we sing wrong.
Mingsheng: One time we were singing at a KTV, and the people next door were singing so happily. They were singing and dancing, and it felt like the floor was moving.
Liangjie: I heard from Meixin that you are good at singing. Can you teach me to sing Chinese songs?
Mingsheng: No problem, I will teach you to sing simple songs first. You must Learned it quickly.
Maxim: Taiwan’s KTV also has many Japanese songs. You can choose a few of your favorite songs and sing them to everyone on Kexin’s birthday.
Ryousuke: But I get nervous easily. What if I don’t sing well?
Maxim: It doesn’t matter. Every time I go to KTV, I always treat myself as a singer. I imagine it is my concert and I can sing whatever I want. The most important thing is that I am happy.
Mingsheng: I have watched a Japanese TV program. When singing in a KTV, a machine is used to score the singer, so that you can know how well you sing.
Maxim: It sounds like it’s an exam, so scary!
Ryosuke: That kind of machine often makes mistakes. Sometimes I think my singing is not bad, but my score is very low. .
Meixin, Mingsheng: Hahaha!
Mingsheng: The day we go to KTV, I will teach you some singing methods!
Liangsuke: (Said excitedly) Great! I will definitely practice hard so that I won’t be afraid of the machine giving me marks.
Maxim: By the way, what gift should we buy for Kexin?
(Think about it, everyone)
Mexin: I I thought of it! Kexin likes perfume very much, let’s give her a bottle of perfume.
Mingsheng: I will also give her chocolates and a big bouquet of red roses, ninety-nine!
Ryosuke: Don’t forget to buy cakes and a few cans of beer!
Mingsheng: Then after Kexin finishes class, I will tell her the good news.
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education
- 時代華語 1 – Tiếng Trung thời đại 1
- 時代華語 2 – Tiếng Trung thời đại 2
- 第 1 課 – Bài 1 – Q2
- 第 2 課 – Bài 2 – Q2
- 第 3 課 – Bài 3 – Q2
- 第 4 課 – Bài 4 – Q2
- 第 5 課 – Bài 5 – Q2
- 第 6 課 – Bài 6 – Q2
- Lession 第 7 課 – Q2
- Lession 第 8 課 – Q2
- Lession 第 9 課 – Q2
- Lession 第 10 課 – Q2
- Lession 第 11 課 – Q2
- Lession 第 12 課 – Q2
- Lession 第 13 課 – Q2
- Lession 第 14 課 – Q2
- Lession 第 15 課 – Q2
- Lession 第 16 課 – Q2
第 1 課 - Bài 1
對話一Hội thoại 1
新同學
Bạn học mới
(在教室 In the classroom)
中明: 宜文, 她是誰?
宜文: 她是新同學, 叫友美。 她很可愛。
中明: 她是哪國人? 妳知道嗎?
宜文: 我知道, 她是日本人。
中明: 她很漂亮。
Text in Pinyin and Vietnamese
(Zài jiàoshì)
zhōng míng: Yí wén, tā shì shuí?
Yí wén: Tā shì xīn tóngxué, jiào yǒuměi. Tā hěn kě’ài.
Zhōng míng: Tā shì nǎ guórén? Nǎi zhīdào ma?
Yí wén: Wǒ zhīdào, tā shì rìběn rén.
Zhōng míng: Tā hěn piàoliang.
(Trong lớp học)
Zhōng míng: Yí wén, cô ấy là ai?
Yí wén: Cô ấy là bạn cùng lớp mới, tên cô ấy là Youmei. Cô ấy rất dễ thương.
Zhōng míng: Cô ấy đến từ nước nào?
Yí wén: Tôi biết, cô ấy là người Nhật.
Zhōng míng: Cô ấy rất xinh đẹp.
Text in English
(In the classroom)
Zhongming Yiwen, who is she?
Yiwen : She is our new classmate. Her name is Youmei. She is cute.
Zhongming: Which country is she from? Do you know?
Yiwen : Yes, I do. She is from Japan.
Zhongming: She is very pretty.
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education