第 5 課 - Bài 5
對話一Hội thoại 1
歡迎到我家來玩
Chào mừng bạn đến nhà tôi chơi
(明生在他住的社區等可欣和美心)
明生: 歡迎你們來, 我就住在這個社區的A棟七樓。
美心: 這個社區好大啊!比我住的大多了。
明生: 這個社區又大又舒服, 可是上個月有一輛汽車被小偷偷 了, 因為警察來幫忙, 所以很快就找到汽車了。現在白 天、晚上都有人負責社區的安全。
美心: 社區安全真的很重要。對了, 我在大門那邊看到一大片 草地, 你們會在那裡辦活動嗎?
明生: 會啊!晴天的時候, 我們會在那裡曬太陽、踢足球;有 時候也會在那裡野餐、露營, 好玩得不得了。
美心: 真的嗎?我很喜歡露營, 以後我也可以來這裡露營嗎?
明生: 可以啊!上個週末我跟可欣就在那裡露營。晚上沒有雲 ·的時候, 躺在草地上聊天、看星星, 感覺好輕鬆, 我們 聊著聊著就睡著了。
可欣: 我想住在這裡的人, 早上看到陽光、聞到花香, 再聽到 幾隻鳥在唱歌, 應該就不想去上班了。
美心: 聽妳這麼說, 我也好想搬來這裡住。
明生: 歡迎, 歡迎。這裡環境很好, 還有兩座球場和游泳池。有一個校友也住在 這個社區, 我常跟 他一起打網球呢!
美心: 我也會打網球, 可 是打得不好。
可欣: 打得不好沒關係, 只要有機會運動就 好了。
明生: 對啊!我平常下班 回來, 有時候去游泳, 有時候去打球, 所以身體越來越 健康了。
可欣: 聊了這麼久, 我有一點兒餓了。
明生: 那今天我請客, 請你們去附近的餐廳吃牛排。從這裡往 前走, 看到紅綠燈, 往右轉就到了。
Pinyin và Tiếng Việt
(Míngshēng zài tā zhù de shèqū děng kě xīn héměi xīn)
.
míngshēng: Huānyíng nǐmen lái, wǒ jiù zhù zài zhège shèqū de A dòng qī lóu.
měi xīn: Zhège shèqū hào dà a! Bǐ wǒ zhù de dàduōle.
.
míngshēng: Zhège shèqū yòu dà yòu shūfú, kěshì shàng gè yuè yǒuyī liàng qìchē bèi xiǎotōu tōule, yīnwèi jǐngchá lái bāngmáng, suǒyǐ hěn kuài jiù zhǎodào qìchēle. Xiànzài báitiān, wǎnshàng dū yǒurén fùzé shèqū de ānquán.
měi xīn: Shèqū ānquán zhēn de hěn zhòngyào. Duìle, wǒ zài dàmén nà biān kàn dào yī dàpiàn cǎodì, nǐmen huì zài nàlǐ bàn huódòng ma?
míngshēng: Huì a! Qíngtiān de shíhòu, wǒmen huì zài nàlǐ shài tàiyáng, tī zúqiú; yǒu shíhòu yě huì zài nàlǐ yěcān, lùyíng, hǎowán dé bùdéliǎo.
měi xīn: Zhēn de ma? Wǒ hěn xǐhuān lùyíng, yǐhòu wǒ yě kěyǐ lái zhèlǐ lùyíng ma?
míngshēng: Kěyǐ a! Shàng gè zhōumò wǒ gēn kě xīn jiù zài nàlǐ lùyíng. Wǎnshàng méiyǒu yún·de shíhòu, tǎng zài cǎodì shàng liáotiān, kàn xīngxīng, gǎnjué hǎo qīngsōng, wǒmen liáozhe liáozhe jiù shuìzhele.
kě xīn: Wǒ xiǎng zhù zài zhèlǐ de rén, zǎoshang kàn dào yángguāng, wén dào huāxiāng, zài tīngdào jǐ zhī niǎo zài chànggē, yīnggāi jiù bùxiǎng qù shàngbānle.
měi xīn: Tīng nǐ zhème shuō, wǒ yě hǎo xiǎng bān lái zhèlǐ zhù.
míngshēng: Huānyíng, huānyíng. Zhèlǐ huánjìng hěn hǎo, hái yǒu liǎng zuò qiúchǎng hé yóuyǒngchí. Yǒu yīgè xiàoyǒu yě zhù zài zhège shèqū, wǒ cháng gēn tā yīqǐ dǎ wǎngqiú ne!
měi xīn: Wǒ yě huì dǎ wǎngqiú, kěshì dǎ dé bù hǎo.
kě xīn: Dǎ dé bù hǎo méiguānxì, zhǐyào yǒu jīhuì yùndòng jiù hǎole.
.
míngshēng: Duì a! Wǒ píngcháng xiàbān huílái, yǒu shíhòu qù yóuyǒng, yǒu shíhòu qù dǎqiú, suǒyǐ shēntǐ yuè lái yuè jiànkāngle.
kě xīn: Liáole zhème jiǔ, wǒ yǒu yīdiǎn er èle.
míngshēng: Nà jīntiān wǒ qǐngkè, qǐng nǐmen qù fùjìn de cāntīng chī niúpái. Cóng zhèlǐ wǎng qián zǒu, kàn dào hónglǜdēng, wǎng yòu zhuǎn jiù dàole.
(Míngshēng đang đợi kě xīn và Měi xīn trong Dân cư nơi anh ấy sống)
Míngshēng: Chào mừng các bạn đến, tôi sống trên tầng bảy của Tòa nhà A trong khu Dân cư này.
Měi xīn: Khu dân cư này thật lớn! Nó lớn hơn nhiều so với nơi tôi sống.
Míngshēng: khu dân cư này rộng lớn và tiện nghi, nhưng tháng trước một chiếc ô tô bị kẻ trộm đánh cắp, vì cảnh sát đã đến giúp đỡ nên chiếc xe nhanh chóng được tìm thấy. Bây giờ có những người chịu trách nhiệm cho sự an toàn của dân cư ngày đêm.
Měi xīn: An toàn trong khu dân cư thực sự quan trọng. Đúng rồi, tôi thấy một mảng cỏ lớn ngoài cổng. Bạn có tổ chức các hoạt động ở đó không?
Míngshēng: Có ! Vào những ngày nắng, chúng ta sẽ tắm nắng và chơi bóng đá ở đó; Thỉnh thoảng cũng đi dã ngoại và cắm trại ở đó, điều đó rất vui.
Měi xīn: Thật sao? Tôi rất thích cắm trại trong tương lai. Tôi có thể đến đây để cắm trại trong tương lai không?
Míngshēng: Vâng! Měi xīn và tôi đã đến đó vào cuối tuần trước. Cắm trại ở đó. Khi đêm không có mây, tôi cảm thấy thật thư thái khi nằm trên bãi cỏ trò chuyện và ngắm sao. Chúng tôi vừa trò chuyện vừa ngủ quên.
kě xīn: Tôi nghĩ những người sống ở đây, buổi sáng nhìn thấy mặt trời, ngửi thấy mùi hương hoa, còn nghe thấy mấy chú chim hót, nên sẽ không muốn đi làm nữa.
Měi xīn: Nghe những gì bạn nói, tôi thực sự muốn chuyển đến đây.
Míngshēng: Chào mừng, chào mừng. Môi trường ở đây rất tốt, có hai sân và hồ bơi. Có một bạn cùng trường cũng sống trong khu dân cư này và tôi thường chơi quần vợt với anh ấy!
Měi xīn: Tôi cũng có thể chơi quần vợt, nhưng tôi chơi không giỏi.
kě xīn: Chơi không tốt cũng không sao, miễn là bạn có cơ hội rèn luyện sức khỏe.
Míngshēng: Đúng vậy! Khi tan làm về, đôi khi tôi đi bơi và đôi khi tôi chơi bóng, vì vậy tôi khỏe mạnh hơn.
kě xīn: Trò chuyện lâu như vậy, tôi hơi đói rồi.
Míngshēng: Vậy hôm nay tôi sẽ đãi bạn, món bít tết bò ở một nhà hàng gần đó. Từ đây đi về phía trước, khi bạn nhìn thấy đèn giao thông, rẽ phải là đến rồi.
Tiếng Anh
(Mingsheng is waiting for Kexin and Meixin in the community where he lives)
Mingsheng: Welcome, I live on the seventh floor of Building A in this community.
Maxim: This community is so big! It’s much bigger than where I live.
Mingsheng: This community is large and comfortable, but last month a car was stolen by a thief. The police came to help, so the car was found quickly. Now there are people responsible for the safety of the community day and night.
Maxim: Community safety is really important. By the way, I saw a large piece of grass outside the gate. Will you hold activities there?
Mingsheng: Yes! On sunny days, we will bask in the sun and play football there; yes I would also picnic and camp there from time to time, which was a lot of fun.
Maxin: Really? I like camping very much. Can I come here to camp in the future?
Mingsheng: Yes! Kexin and I went there last weekend Camped there. When there were no clouds at night, I felt so relaxed lying on the grass chatting and watching the stars. We fell asleep while chatting.
Kexin: I think people who live here would not want to go to work if they see the sunshine, smell the fragrance of flowers, and hear a few birds singing in the morning.
Maxim: Hearing what you say, I really want to move here.
Mingsheng: Welcome, welcome. The environment here is very good, there are two courts and swimming pools. There is an alumnus who also lives in this community, and I often play tennis with him!
Maxim: I can also play tennis, but I’m not good at it.
Kexin: It doesn’t matter if you don’t play well, as long as you have the opportunity to exercise.
Mingsheng: That’s right! When I come back from get off work, sometimes I go swimming and sometimes I play ball, so I’m getting healthier.
Kexin: After chatting for so long, I’m a little hungry.
Mingsheng: Then today I will treat you to a steak at a nearby restaurant. Walk forward from here, when you see the traffic light, turn right and you’re there.
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education
- 時代華語 1 – Tiếng Trung thời đại 1
- 時代華語 2 – Tiếng Trung thời đại 2
- 第 1 課 – Bài 1 – Q2
- 第 2 課 – Bài 2 – Q2
- 第 3 課 – Bài 3 – Q2
- 第 4 課 – Bài 4 – Q2
- 第 5 課 – Bài 5 – Q2
- 第 6 課 – Bài 6 – Q2
- Lession 第 7 課 – Q2
- Lession 第 8 課 – Q2
- Lession 第 9 課 – Q2
- Lession 第 10 課 – Q2
- Lession 第 11 課 – Q2
- Lession 第 12 課 – Q2
- Lession 第 13 課 – Q2
- Lession 第 14 課 – Q2
- Lession 第 15 課 – Q2
- Lession 第 16 課 – Q2
第 1 課 - Bài 1
對話一Hội thoại 1
新同學
Bạn học mới
(在教室 In the classroom)
中明: 宜文, 她是誰?
宜文: 她是新同學, 叫友美。 她很可愛。
中明: 她是哪國人? 妳知道嗎?
宜文: 我知道, 她是日本人。
中明: 她很漂亮。
Text in Pinyin and Vietnamese
(Zài jiàoshì)
zhōng míng: Yí wén, tā shì shuí?
Yí wén: Tā shì xīn tóngxué, jiào yǒuměi. Tā hěn kě’ài.
Zhōng míng: Tā shì nǎ guórén? Nǎi zhīdào ma?
Yí wén: Wǒ zhīdào, tā shì rìběn rén.
Zhōng míng: Tā hěn piàoliang.
(Trong lớp học)
Zhōng míng: Yí wén, cô ấy là ai?
Yí wén: Cô ấy là bạn cùng lớp mới, tên cô ấy là Youmei. Cô ấy rất dễ thương.
Zhōng míng: Cô ấy đến từ nước nào?
Yí wén: Tôi biết, cô ấy là người Nhật.
Zhōng míng: Cô ấy rất xinh đẹp.
Text in English
(In the classroom)
Zhongming Yiwen, who is she?
Yiwen : She is our new classmate. Her name is Youmei. She is cute.
Zhongming: Which country is she from? Do you know?
Yiwen : Yes, I do. She is from Japan.
Zhongming: She is very pretty.
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education