第 2 課 - Bài 2
對話一Hội thoại 1
我得做家事
Tôi phải làm việc nhà
良介: 今天是開學的第一天, 功課不多, 我們一起去看球賽或 是電影吧!
同學: 我不能去。我得先去我父母的餐廳幫忙, 把桌子擦了, 再把碗筷、刀叉洗一洗。
良介: 做那些事情要多久?
同學: 客人多的時候差不多要兩個小時。
良介: 要那麼久啊?
同學: 對啊, 因為碗洗完了還得擦乾。有時候客人丟了東 西, 非常著急, 我就得幫他們找一找, 把東西拿給他 們。
良介: 那些事情做完以後, 你就有空去看球賽了, 對吧?
同學: 不, 我得趕快回家。媽媽說我的房間太髒了, 叫我今天 一定要打掃。
良介: 你的房間有多髒啊? 晚一點兒再打掃, 應該沒關係吧?
同學: 我已經三個月沒掃地了。
良介: 太久了吧!暑假那麼長, 你什麼事都沒做嗎?
同學: 我先去日本玩了十天, 回台灣以後, 又跟朋友去南部玩 了兩個星期。
良介: 你玩了這麼多天, 功課做了沒有?
同學;暑假快結束的時候, 我才看完老師要我們看的書, 當然 就沒時間打掃了。
良介: 可是如果房間太亂, 我會覺得不舒服, 也沒辦法念書。
同學: 對了, 我家裡有一些中文小說, 我覺得把那些書都丢了 很可惜, 送給你好嗎?
良介: 好啊! 那些書對我學中文很有用。我先回宿舍把功課寫 完, 就去你家拿。
同學: 太好了! 這樣你就可以跟我一起打掃了。
良介: 哈哈哈!
Pinyin và Tiếng Việt
Liángjiè: Jīntiān shì kāixué de dì yī tiān, gōngkè bù duō, wǒmen yīqǐ qù kàn qiúsài huò shì diànyǐng ba!
tóngxué: Wǒ bùnéng qù. Wǒ děi xiān qù wǒ fùmǔ de cāntīng bāngmáng, bǎ zhuōzǐ cā le, zài bǎ wǎn kuài, dāo chā xǐ yī xǐ.
liángjiè: Zuò nàxiē shìqíng yào duōjiǔ?
tóngxué: Kèrén duō de shíhòu chàbùduō yào liǎng gè xiǎoshí.
liángjiè: Yào nàme jiǔ a?
tóngxué: Duì a, yīnwèi wǎn xǐ wán le hái děi cā gān. Yǒu shíhòu kèrén diūle dōngxī, fēicháng zhāojí, wǒ jiù děi bāng tāmen zhǎo yī zhǎo, bǎ dōngxī ná gěi tāmen.
liángjiè: Nàxiē shìqíng zuò wán yǐhòu, nǐ jiù yǒu kòng qù kàn qiúsàile, duì ba?
tóngxué: Bù, wǒ děi gǎn kuài huí jiā. Māmā shuō wǒ de fángjiān tài zāngle, jiào wǒ jīntiān yīdìng yào dǎsǎo.
liángjiè: Nǐ de fángjiān yǒu duō zāng a? Wǎn yīdiǎn er zài dǎsǎo, yīnggāi méiguānxì ba?
tóngxué: Wǒ yǐjīng sān gè yuè méi sǎodìle.
liángjiè: Tài jiǔ le ba! Shǔjià nàme cháng, nǐ shénme shì dōu méi zuò ma?
tóngxué: Wǒ xiān qù rìběn wánle shí tiān, huí táiwān yǐhòu, yòu gēn péngyǒu qù nánbù wánle liǎng gè xīngqí.
liángjiè: Nǐ wánle zhème duō tiān, gōngkè zuòle méiyǒu?
tóngxué; shǔjià kuài jiéshù de shíhòu, wǒ cái kàn wán lǎoshī yào wǒmen kàn de shū, dāngrán jiù méi shíjiān dǎsǎole.
liángjiè: Kěshì rúguǒ fángjiān tài luàn, wǒ huì juédé bú shūfú, yě méi bànfǎ niànshū.
tóngxué: Duìle, wǒ jiālǐ yǒu yīxiē zhōngwén xiǎoshuō, wǒ juédé bǎ nàxiē shū dōu diūle hěn kěxí, sòng gěi nǐ hǎo ma?
liángjiè: Hǎo a! Nàxiē shū duì wǒ xué zhōngwén hěn yǒuyòng. Wǒ xiān huí sùshè bǎ gōngkè xiě wán, jiù qù nǐ jiā ná.
tóngxué: Tài hǎole! Zhèyàng nǐ jiù kěyǐ gēn wǒ yīqǐ dǎsǎole.
liángjiè: Hāhā hā!
Liángjiè: Hôm nay là ngày đầu tiên đến trường. Không có nhiều bài tập về nhà. Chúng ta cùng đi xem bóng đá hoặc xem phim nhé!
Tóngxué: Mình không thể đi được. Tôi phải đến nhà hàng của bố mẹ để giúp, lau bàn rồi rửa bát đũa, dao nĩa.
Liángjiè: Làm những việc đó mất bao lâu?
Tóngxué: Khi có nhiều khách, phải mất gần hai giờ.
Liángjiè: Tốn nhiều thời gian vậy?
Tóngxué: Đúng vậy, vì bát đĩa phải được lau khô sau khi rửa. Đôi khi khách làm mất đồ gì đó và rất lo lắng nên tôi phải giúp họ tìm lại rồi mang đến cho họ.
Liángjiè: Sau khi làm xong những việc đó, cậu sẽ có thời gian để xem trận bóng đá rồi, phải không?
Tóngxué: Không, tôi có để về nhà nhanh chóng. Mẹ tôi nói phòng tôi bẩn quá, bảo hôm nay tôi phải dọn dẹp.
Liángjiè: Phòng cậu bẩn đến mức nào? Sau này cậu có dọn dẹp cũng không sao?
Tóngxué: Tớ đã 3 tháng chưa quét nhà rồi.
Liángjiè: Cũng lâu quá rồi! Kỳ nghỉ hè dài quá, cậu chưa làm gì à?
Tóngxué: Mình đi đây đến Nhật Bản trước tiên, tôi ở đó mười ngày. Sau khi trở về Đài Loan, tôi cùng bạn bè đi vào miền Nam trong hai tuần.
Liángjiè: Bạn đã làm bài tập về nhà sau bao nhiêu ngày chơi chưa?
Tóngxué: Khi tôi xem xong cái gì thì đã gần hết kỳ nghỉ hè rồi giáo viên yêu cầu chúng tôi xem. Tất nhiên là không có thời gian để lau sách.
Liángjiè: Nhưng nếu phòng quá bừa bộn, em sẽ cảm thấy khó chịu và không thể học được.
Tóngxué: Nhân tiện, tôi có một số tiểu thuyết Trung Quốc ở nhà. Tôi nghĩ sẽ thật tiếc nếu vứt đi tất cả những cuốn sách đó. Tôi có thể đưa chúng cho bạn được không?
Liángjiè: Được rồi! Những cuốn sách đó rất hữu ích cho tôi học tiếng Trung. Tôi sẽ về ký túc xá làm bài tập xong rồi sang nhà bạn lấy.
Tóngxué: Tuyệt vời! Vậy thì bạn có thể dọn dẹp với tôi.
Liángjiè: Hahaha!
Tiếng Anh
Ryousuke: Today is the first day of school. There isn’t much homework. Let’s go watch a football game or a movie together!
Classmate: I can’t go. I have to go to my parents’ restaurant to help, wipe the tables, and wash the dishes, chopsticks, cutlery, and forks.
Ryosuke: How long does it take to do those things?
Classmate: When there are many customers, it takes almost two hours.
Ryousuke: How long does it take?
Classmate: Yes, because the dishes have to be dried after they are washed. Sometimes guests lose something and are very anxious, so I have to help them look for it and bring it to them.
Ryousuke: After those things are done, you will have time to watch the football game, right?
Classmate: No, I have to Go home quickly. My mother said that my room was too dirty and told me to clean it today.
Ryosuke: How dirty is your room? It shouldn’t matter if you clean it later, right?
Classmate: I already have three Yue stopped sweeping the floor.
Ryosuke: It’s been too long! Summer vacation is so long, haven’t you done anything?
Classmate: I’ll go to Japan first. I stayed there for ten days. After returning to Taiwan, I went to the south with my friends for two weeks.
Ryosuke: Have you done your homework after playing for so many days?
Classmate: It was almost the end of the summer vacation when I finished watching what the teacher asked us to watch. Of course, there is no time to clean the books.
Ryosuke: But if the room is too messy, I will feel uncomfortable and won’t be able to study.
Classmate: By the way, I have some Chinese novels at home. I think it would be a pity to throw away all those books. Can I give them to you?
Ryosuke: Okay! Those books are very useful for me to learn Chinese. I’ll go back to the dormitory to finish my homework, and then go to your house to get it.
Classmate: Great! Then you can clean with me.
Ryosuke: Hahaha!
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education
- 時代華語 1 – Tiếng Trung thời đại 1
- 時代華語 2 – Tiếng Trung thời đại 2
- 第 1 課 – Bài 1 – Q2
- 第 2 課 – Bài 2 – Q2
- 第 3 課 – Bài 3 – Q2
- 第 4 課 – Bài 4 – Q2
- 第 5 課 – Bài 5 – Q2
- 第 6 課 – Bài 6 – Q2
- Lession 第 7 課 – Q2
- Lession 第 8 課 – Q2
- Lession 第 9 課 – Q2
- Lession 第 10 課 – Q2
- Lession 第 11 課 – Q2
- Lession 第 12 課 – Q2
- Lession 第 13 課 – Q2
- Lession 第 14 課 – Q2
- Lession 第 15 課 – Q2
- Lession 第 16 課 – Q2
第 1 課 - Bài 1
對話一Hội thoại 1
新同學
Bạn học mới
(在教室 In the classroom)
中明: 宜文, 她是誰?
宜文: 她是新同學, 叫友美。 她很可愛。
中明: 她是哪國人? 妳知道嗎?
宜文: 我知道, 她是日本人。
中明: 她很漂亮。
Text in Pinyin and Vietnamese
(Zài jiàoshì)
zhōng míng: Yí wén, tā shì shuí?
Yí wén: Tā shì xīn tóngxué, jiào yǒuměi. Tā hěn kě’ài.
Zhōng míng: Tā shì nǎ guórén? Nǎi zhīdào ma?
Yí wén: Wǒ zhīdào, tā shì rìběn rén.
Zhōng míng: Tā hěn piàoliang.
(Trong lớp học)
Zhōng míng: Yí wén, cô ấy là ai?
Yí wén: Cô ấy là bạn cùng lớp mới, tên cô ấy là Youmei. Cô ấy rất dễ thương.
Zhōng míng: Cô ấy đến từ nước nào?
Yí wén: Tôi biết, cô ấy là người Nhật.
Zhōng míng: Cô ấy rất xinh đẹp.
Text in English
(In the classroom)
Zhongming Yiwen, who is she?
Yiwen : She is our new classmate. Her name is Youmei. She is cute.
Zhongming: Which country is she from? Do you know?
Yiwen : Yes, I do. She is from Japan.
Zhongming: She is very pretty.
Cơ sở pháp lý
Công ty Cổ phần Thương mại quốc tế Cửu Tư
Giấy phép kinh doanh số: 0107879626 (Cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội)
Giấy chứng nhận hoạt động tư vấn du học số: 2133 / QĐ-SGDĐT (Cấp bởi Sở Giáo dục & Đào tạo)
Liên hệ
0986016621
duhoccuutu1908@gmail.com
Hệ thống văn phòng & chi nhánh
Trụ sở chính:
Số 137, Đường Tân Xuân, P. Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Văn phòng tại Đài Loan:
台北市松山區南京東路五段234號
No. 234, Section 5, Nanjing East Road, Songshan District, Taipei City
Chi nhánh HCM:
Số 24, Đường 2, KĐT CityLand, P. 7, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Cần Thơ:
Số 11, Đường B30 Khu dân cư 91B, P. Khánh An, Ninh Kiều, Cần Thơ
Chi nhánh Bắc Kạn:
Tổ 1, P. Xuất Hóa, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn
Chi nhánh Hải Phòng:
Số BH 06-20, KĐT Vinhomes Imperia Hải Phòng, P. Thượng Lý, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng
Chi nhánh Nghệ An:
Số 247, Đường Lê Duẩn, P. Trung Đô, TP. Vinh, Nghệ An
Chi nhánh Bạc Liêu:
Số 43, Đường Nguyễn Hồng Khanh, Khóm 3, P. 2, TP. Bạc Liêu, Bạc Liêu
© 2025 Cửu Tư Education