ĐẠI HỌC QUỐC LẬP CHÍNH TRỊ ĐÀI LOAN – NATIONAL CHENGCHI UNIVERSITY

50% – 100% học phí cho học kỳ Mùa Xuân và Mùa Thu

THÔNG TIN TỔNG QUAN

  • Tên Tiếng Anh: National Chengchi University
  • Tên Tiếng Việt: Đại Học Chính Trị Quốc Lập Đài Bắc
  • Tên Tiếng Trung: 國立政治大學
  • Năm thành lập: 1927
  • Địa Chỉ : 64,Sec.2,ZhiNan Rd.,Wenshan District,Taipei City 11605,Taiwan (R.O.C)
  • Tel : +886-2-29393091
  • Website: https://www.nccu.edu.tw/app/home.php
  • Video hình ảnh nhà trường: https://www.youtube.com/watch?v=-5xdKTh7jYs

Đại học Quốc lập Chính Trị (National Chengchi University/NCCU) được thành lập năm 1927 tại Nam Kinh (Trung Quốc) sau đó được chuyển tới Đài Bắc năm 1954. Là thành viên của Hiệp hội chiến lược các trường hàng đầu Đài Loan (TUSA) được bảo trợ bởi Bộ Giáo dục, Đại học Quốc lập Chính Trị được xem là một trong những trường đại học quan trọng và uy tín bật nhất tại Đài Loan.

Đại học Quốc lập Chính Trị có 9 trường thành viên bao gồm các trường giáo dục khai phóng, luật, khoa học, ngôn ngữ, khoa học xã hội, truyền thông, thương mại quốc tế và giáo dục. Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo bằng tiếng Anh trong các lĩnh vực khác nhau. Với nguồn lực của mình, trường có mối quan hệ hợp tác với mạng lưới hơn 700 trường đại học và cao đẳng toàn cầu.

Những Điểm Nổi Bật Của Trường :

  • Trường đại học công lập được thành lập năm 1927 tại Nam Kinh, Trung Quốc và được dời đến Đài Loan năm 1954.
  • Nằm trong số 10 trường đại học hàng đầu Đài Loan và nhận nhiều bằng khen của Bộ Giáo dục về Dự án các trường đại học hàng đầu.
  • Nổi tiếng đào tạo các ngành kinh doanh, nhân văn, khoa học xã hội, truyền thông và nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương.
  • Trường kinh doanh của Đại học Quốc lập Chính Trị là trường thương mại duy nhất tại Đài Loan đạt cùng lúc 2 chứng chỉ quốc tế AACSB và EQUIS.
  • Hơn 20 ngôn ngữ được giảng dạy tại Đại học Quốc lập Chính Trị.
  • 659 trường đại học, cao đẳng quốc tế đã ký kết hợp tác với trường, cho phép sinh viên có nhiều cơ hội được tham gia các chương trình trao đổi và nhận bằng đôi.
  • Xếp thứ 1 về môi trường học tập thân thiện.
  • 9 trường thành viên, 34 khoa, 48 Viện nghiên cứu, 72 trung tâm nghiên cứu với hơn 16.000 sinh viên, 12% sinh viên quốc tế, 700 giáo viên toàn thời gian và 9% giáo viên quốc tế.
  • Hơn 600 chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
  • Các cựu sinh viên của trường: 2 phó tổng thống, 3 thủ tướng/phó thủ tướng, 20 bộ trưởng, 3 thị tưởng và nhiều quan chức cấp cao nổi tiếng khác.

 

Học bổng bao gồm:

Trợ cấp nhập học trong học kỳ đầu tiên: 35.000 Đài tệ.

 

Yêu cầu tham gia chương trình học bổng:

 

Một đơn xin tài trợ .

Đơn đăng ký.

Hai thư giới thiệu (bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

Kế hoạch học tập (bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh).

Hồ sơ thông tin cá nhân (bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh; 300 ~ 500 từ).

Nộp giấy chứng nhận về trình độ tiếng Trung hoặc tiếng Anh. (HSK trên 6.0; TOCFL dao động từ 2.0 đến 4.0; IELTS)

Bảng điểm trình độ học vấn cao nhất tại thời điểm nhập học.

Các tài liệu hỗ trợ khác (đính kèm bằng chứng thu nhập thấp để tham khảo, nếu có).

Học sinh nếu rút khỏi trường sẽ được trả lại toàn bộ số tiền nhận được.

 

Chuyên ngành và các chương trình đào tạo:

  • Quản trị kinh doanh quốc tế (International MBA)
  • Nghiên cứu truyền thông quốc tế (International Communication Studies)
  • Nghiên cứu quốc tế (International Studies)
  • Nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (Asia-Pacific Studies)
  • Kinh tế ứng dụng và phát triển xã hội (Applied Economics & Social Development)

Các học viện chuyên ngành :

1. Học viện giáo dục khai phóng (College of Liberal Arts)

  • Khoa văn học Trung Quốc (Dept. of Chinese Literature)
  • Khoa lịch sử (Dept. of History)
  • Khoa triết học (Dept. of Philosophy)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu bảo tồn, thư viện và thông tin (Graduate Institute of Library, Information and Archival Studies)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu tôn giáo (Graduate Institute of Religious Studies)
  • Viện nghiên cứu lịch sử Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan History)
  • Viện nghiên cứu văn học Đài Loan (Graduate Institute of Taiwan Literature)
  • Thạc sĩ/Tiến sĩ giảng dạy Hoa ngữ (Doctor’s / Master’s Program in Teaching Chinese as a Second Language)
  • Thạc sĩ giảng dạy mỹ thuật (Master of Arts in Chinese Teaching)

 

2. Học viện khoa học (College of Science)

  • Khoa khoa học toán (Dept. of Mathematical Sciences)
  • Khoa tâm lý học (Dept. of Psychology)
  • Khoa khoa học máy tính (Dept. of Computer Science)
  • Viện nghiên cứu khoa học thần kinh (Graduate Institute of Neuroscience)
  • Viện nghiên cứu vật lý ứng dụng (Graduate Institute of Applied Physics)

3. Học viện khoa học xã hội (College of Social Sciences)

  • Khoa khoa học chính trị (Dept. of Political Science)
  • Khoa xã hội học (Dept. of Sociology)
  • Khoa tài chính công (Dept. of Public Finance)
  • Khoa hành chính công (Dept. of Public Administration)
  • Khoa kinh tế đất đai (Dept. of Land Economics)
  • Khoa kinh tế (Dept. of Economics)
  • Khoa dân tộc học (Dept. of Ethnology)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu phát triển (Graduate Institute of Development Studies)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu lao động (Graduate Institute of Labor Research)
  • Viện nghiên cứu công tác xã hội (Graduate Institute of Social Work)
  • Thạc sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Master Program in Asia-Pacific Studies)
  • Tiến sĩ quốc tế nghiên cứu châu Á – Thái Bình Dương (International Doctor Program in Asia-Pacific Studies)
  • Thạc sĩ quốc tế kinh tế ứng dụng và phát triển xã hội (International Master’s Program of Applied Economics and Social Development)

4. Học viện luật (College of Law)

  • Khoa luật (Dept. of Law)
  • Viện nghiên cứu luật và điều lệ liên ngành (Graduate Institute of Law & Inter-discipline)

5. Học viện thương mại (College of Commerce)

  • Khoa kinh doanh quốc tế (Dept. of International Business)
  • Khoa tài chính tiền tệ (Dept. of Money and Banking)
  • Khoa kế toán (Dept. of Accounting)
  • Khoa thống kê (Dept. of Statistics)
  • Khoa quản trị kinh doanh (Dept. of Business Administration)
  • Khoa hệ thống thông tin quản trị (Dept. of Management Information System)
  • Khoa tài chính (Dept. of Finance)
  • Khoa bảo hiểm và quản trị rủi ro (Dept. of Risk Management & Insurance)
  • Thạc sĩ quản trị kinh doanh điều hành (Executive Master of Business Administration (EMBA)
  • Thạc sĩ quản trị kinh doanh quốc tế (International Master of Business Administration (IMBA)
  • Thạc sĩ quản trị kinh doanh (MBA Program)
  • Viện nghiên cứu quản lý tài sản trí tuệ, phát minh và công nghệ (Graduate Institute of Technology, Innovation and Intellectual Property Management)

6. Học viện văn học và ngôn ngữ (College of Foreign Languages & Literature)

  • Khoa Anh ngữ (Dept. of English)
  • Khoa văn hóa và ngôn ngữ Ả-rập (Dept. of Arabic Language & Culture)
  • Khoa văn học và ngôn ngữ Xlavơ (Dept. of Slavic Languages & Literatures)
  • Khoa Nhật ngữ (Dept. of Japanese)
  • Khoa ngôn ngữ và văn hóa Hàn (Dept. of Korean Language and Culture)
  • Khoa ngôn ngữ và văn hóa Thổ (Dept. of Turkish Language and Culture)
  • Khoa ngôn ngữ và văn hóa u châu (Dept. of European Languages and Cultures)
  • Viện nghiên cứu ngôn ngữ (Graduate Institute of Linguistics)
  • Trung tâm ngoại ngữ (Foreign Languages Center)
  • Thạc sĩ nghiên cứu Trung Á và Trung Đông (Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies)
  • Cử nhân văn hóa và ngôn ngữ Đông Nam Á (BA Program in Southeast Asian Languages and Cultures)

7. Học viện truyền thông (College of Communication)

  • Khoa báo chí (Dept. of Journalism)
  • Khoa quảng cáo (Dept. of Advertising)
  • Khoa truyền hình và truyền thanh (Dept. of Radio & Television)
  • Thạc sĩ nghiên cứu truyền thông quốc tế (International Master’s Program in International Communication Studies (IMICS)
  • Đài truyền thanh cộng đồng (NCCU Community Radio Station)
  • Thạc sĩ công nghệ và nội dung số (Master’s Program in Digital Content & Technologies)

8. Học viện ngoại giao (College of International Affairs

  • Khoa ngoại giao (Dept. of Diplomacy)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu Đông Á (Graduate Institute of East Asia Studies)
  • Viện nghiên cứu nghiên cứu Nga (Graduate Institute of Russian Studies)
  • Thạc sĩ nghiên cứu quốc tế (International Master’s Program in International Studies)
  • Thạc sĩ nghiên cứu Trung Á và Trung Đông (Master Program of Middle Eastern and Central Asian Studies)
  • Nghiên cứu Nhật Bản (Program in Japan Studies)

9. Học viện giáo dục (College of Education)

  • Khoa giáo dục (Dept. of Education)
  • Viện nghiên cứu giáo dục mầm non (Graduate Institute of Early Childhood Education)
  • Viện nghiên cứu chính sách và quản lý giáo dục (Graduate Institute of Educational Administration and Policy)
  • Viện nghiên cứu đào tạo giáo viên (Graduate Institute of Teacher Education)
  • Trung tâm đào tạo giáo viên tại chỗ (The Teacher In-Service Education Center)

 

Học Phí Tiếng Trung :

  • 33,000 TWD/ 3 Tháng

Ứng viên khi làm hồ sơ tại Cửu Tư sẽ được cam kết hỗ trợ:

  • Tư vấn trường, ngành phù hợp.
  • Hoàn tất thủ tục, hồ sơ xin thư mời nhập học.
  • Hoàn thiện hồ sơ một cách tối ưu nhất giúp xin học bổng mức cao nhất.
  • Đảm bảo xin học bổng thành công đối với những hồ sơ đủ điều kiện.
  • Hướng dẫn chứng minh tài chính và hoàn tất thủ tục hồ sơ xin visa.
  • Hướng dẫn trả lời phỏng vấn.
  • Hỗ trợ học sinh trong suốt quá trình học tại nước ngoài.
  • Hỗ trợ phụ huynh trong việc làm thủ tục đi thăm con em mình trong suốt quá trình học tại Đài Loan của ứng viên